Dầu cắt loại pha nước
Thứ Hai, 19 tháng 3, 2012
Castrol Syntilo 9954
Castrol Syntilo 9954 là loại dầu cắt
gọt pha nước gốc tổng hợp được pha chế chủ yếu để gia công các kim loại đen.
Loại dầu này hoàn toàn không chứa thành phần dầu khoáng nên tạo được nhũ tương
bền vững cho cả nước cứng lẫn nước mềm và ít tạo bọt.
Castrol Syntilo 9954
được khuyến nghị cho các nguyên công gia công thông thường và nguyên công mài
các vật liệu kim loại đen. Sản phẩm này được sử dụng rất thành công trong các tổ
hợp máy CNC, NC, MC với đặc tính kháng khuẩn độc đáo duy nhất và các đặc tính
trong suốt.
Syntilo 9954 |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Trị số tiêu biểu |
Khối lượng riêng ở 150C |
ASTM 1298 |
Kg/l |
1,0716 |
Độ pH (Dung dịch 5%) |
|
|
8,9 |
Kiểm tra ăn mòn Beeny (Dung dịch 5%) |
|
|
0/0-0 |
|
|
|
Đạt |
Castrol Syntilo 22
Castrol Syntilo 22 là loại dung dịch
tưới trơn gốc tổng hợp, không chứa dầu khoáng, phenol và nitrite.
Castrol
Syntilo 22 được áp dụng trong một phạm vi rộng rãi các công đoạn mài và các gia
công cơ nhẹ đối với tất cả các chi tiết kim loại và không kim loại. Đây cũng là
dung dịch tưới trơn lý tưởng sử dụng trong nguyên công mài kính hoặc đá
ceramic.
Syntilo 22 |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Trị số tiêu biểu |
Khối lượng riêng ở 200C |
IP 365 |
g/ml |
1,06 |
Độ pH (Dung dịch 5%) |
X 147 |
|
9,5 |
Kiểm tra ăn mòn (Dung dịch 5%) Thép Nhôm/ |
IP 287 |
|
0% |
Đặt tính chống tạo bọt |
IP 312 |
giây |
10 |
Hệ số điều chỉnh khúc xạ |
- |
- |
2,67 |
Castrol Hysol X
Castrol Hysol X là loại dầu cắt gọt
pha nước, bán tổng hợp, kháng khuẩn, chịu cực áp và không chứa Chlorine.
Loại dầu phù hợp cho những hệ thống tưới trơn trung tâm lớn, đồng thời sử
dụng tốt trong các thùng chứa dung dịch tưới trơn nhỏ của từng máy.
Khả năng
ứng dụng của loại dầu này rất đa dạng bao gồm các nguyên công: phay, khoan, làm
ren, chuốt và mài mỏng.
Castrol Hysol X cũng thích hợp để sử dụng trong
những trung tâm gia công cao tốc theo công nghệ tiên tiến nhất và trong các hệ
thống gia công linh hoạt nơi mà một loạt các nguyên công được thực hiện trên
những loại vật liệu khác nhau. Loại dầu này cho tính năng làm việc rất tốt trên
thép, gang và ngay cả trên các hợp kim khó gia công như thép không gỉ, thép
nikel và hợp kim nhôm với hàm lượng silic cao.
Hysol X |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Trị số tiêu biểu |
Khối lượng riêng ở 200C |
IP 365 |
g/ml |
0,94 |
Phụ gia cực áp:
|
|
%%% |
1-3<13-10 |
Độ pH (Dung dịch 5%) |
BS 1647 |
|
89 |
Kiểm tra ăn mòn (Dung dịch 5%)ThépNhôm |
IP 287 |
|
0%Không ố bẩn |
Đặt tính chống tạo bọt |
IP 312 |
giây |
<15 |
Hệ số điều chỉnh khúc xạ |
- |
- |
105 |
Castrol Cooledge BI
Castrol Cooledge BI là dầu cắt gọt
loại pha nước, không chứa phenol, có chứa phụ gia tạo nhũ tiên tiến.
Khi sản
phẩm này được pha với nước sẽ tạo một dung dịch nhũ tương trắng đục có tính ổn
định cao. Chúng có các đặc tính chống đóng váng cao và chống ăn mòn hóa học, kết
hợp với đặc tính thấm ướt và bôi trơn tốt, cải thiện mạnh mẽ đặc tính làm mát
tại các vị trí gia công.
Castrol Cooledge BI có chứa các phụ gia kháng khuẩn
hiệu quả giúp hạn chế sự phân hủy do nhiễm khuẩn trong hệ thống làm mát, kéo dài
rất đáng kể tuổi thọ sử dụng.
Castrol Cooledge BI được khuyến nghị sử dụng
cho đa số các nguyên công gia công trên mọi vật liệu kim loại và không kim
loại.
Sản phẩm này không chứa các chất tạo nối gốc phenol, mùi nhẹ và dễ dàng
thải bỏ nên được nhiều người vận hành đánh giá cao.
Nồng độ khuyến
nghị:
Vị trí áp dụng |
Thép các-bon |
Thép hợp kim |
Đồng thau |
Phay, tiện, khoan |
4% |
5% |
3% |
Cưa nguội |
4% |
3% |
3% |
Khoét, Ta-rô & gia công ren vít |
6,5% |
10% |
3% |
Mài |
2,5% |
2,5% |
2,5% |
Castrol Honilo 981
Castrol Honilo 981 là dầu cắt gọt kim
loại không pha nước, có phụ gia bôi trơn gốc ester nhằm bảo đảm chất lượng bề
mặt gia công thép cứng và hợp kim nic-ken.
Castrol Honilo 981 thích hợp cho
nguyên công gia công tinh trên các loại thép và kim loại màu.
Honilo 981 |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
Trị số tiêu biểu |
Khối lượng riêng ở 200C |
ASTM 1298 |
Kg/l |
0,83 |
Độ nhớt động học ở 400C |
ASTM D445 |
cSt |
4,9 |
Điểm chớp cháy cốc kín |
IP 34 |
0C |
120 |
Phụ gia cực áp:
|
|
|
D |
Độ ăn mòn đồng |
IP 154 |
|
1a |
Ghi chú:
Phụ gia cực áp được phân
cấp như sau:
A: <1%, B: 1-3%, C: 3-10%, D: 10-20%, E: >20%
Tags:
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét