Hot line: Mr Tuấn 0975.696.148-Công Ty TNHH VinaFujico Nhà phân phối dầu nhớt Shell,Total,Caltex,BP,Mobil
Tổng kho dầu nhớt tại Hà Nội
Liên hệ : Mr.Tuấn
Hotline: 075696148
Dầu thủy lực, Dầu bánh răng, Dầu máy nén khí, Dầu Shell, Dầu Total, Dầu Caltex,Dầu BP,Giá dầu thủy lực,Dầu truyền nhiệt, Mỡ bôi trơn, Dầu máy nén lạnh, Dầu cắt gọt pha nước, Dầu thủy lực 32,Dầu thủy lực 46, Dầu thủy lực 68
Autran 4
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
SAE 10W
|
SAE 30
|
SAE 50
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,884
|
0,898
|
0,900
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
218
|
225
|
230
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
37,2
|
106
|
220
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
5,8
|
11,5
|
18,5
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
|
95
|
95
|
93
|
Điểm rót chảy
|
ASTM D97
|
0C
|
-33
|
-24
|
-24
|
Dielectric 200
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
Trị số tiêu biểu
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,795
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
94
|
Độ nhớt động học ở 200C
|
ASTM D445
|
cSt
|
3,5
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
2,3
|
Hợp chất hydrocacbon thơm
|
ASTM D2270
|
% CA
|
< 0,5
|
Nhiệt độ sôi đầu:
Nhiệt độ sôi cuối:
|
DIN 51751
|
0C
|
195
310
|
Màu
|
ISO 2049
|
mgKOH/g
|
< 0,5
|
Enersyn RC-S 8000
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
32
|
46
|
68
|
Khối lượng riêng ở 200C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,833
|
0,837
|
0,840
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
243
|
254
|
271
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
32
|
46
|
68
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
6,0
|
7,5
|
9,0
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
-
|
144
|
138
|
143
|
Điểm rót chảy
|
ASTM D97
|
0C
|
-68
|
-54
|
-54
|
Trị số trung hòa
|
ASTM D974
|
mgKOH/g
|
<0,2
|
<0,2
|
<0,2
|
Tính chống rỉ
|
ASTM D665A
|
|
-
|
Đạt
|
-
|
Energol CS
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
32
|
46
|
68
|
100
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,874
|
0,878
|
0,881
|
0,884
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
216
|
219
|
231
|
263
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
30
|
46
|
68
|
96
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
5,10
|
6,72
|
8,57
|
10,8
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
-
|
100
|
98
|
96
|
95
|
Điểm rót chảy
|
ASTM D97
|
0C
|
-12
|
-9
|
-9
|
-9
|
Energol GR-XP
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
150
|
220
|
320
|
460
|
680
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,904
|
0,907
|
0,912
|
0,919
|
0,926
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
238
|
241
|
243
|
243
|
246
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
140
|
210
|
305
|
425
|
630
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
14,0
|
18,0
|
22,7
|
27,2
|
34,2
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
-
|
96
|
94
|
92
|
88
|
85
|
Tải trọng hàn dính 4 bi
|
-
|
Kg
|
230
|
240
|
240
|
250
|
260
|
Tải trọng Timken OK
|
-
|
lb
|
60/70
|
60/70
|
60/70
|
60/70
|
60/70
|
Thử tải FZG (A/8.3/900C)
|
IP 334
|
Cấp tải
|
>12
|
>12
|
>12
|
>12
|
>12
|
Thử nghiệm chống rỉ
|
ASTM D665B
|
-
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Energol HL-XP 32
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
Trị số tiêu biểu
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,876
|
Điểm chớp cháy cốc kín
|
ASTM D93
|
0C
|
216
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
32
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
5,4
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
-
|
108
|
Điểm rót chảy
|
ASTM D97
|
0C
|
-30
|
Trị số trung hòa
|
ASTM D664
|
mgKOH/g
|
0,2
|
Thử tải FZG (A/16.6/140)
|
|
Cấp tải đạt
|
>12
|
Bartran HV
|
Phương pháp thử
|
Đơn vị
|
32
|
46
|
68
|
Khối lượng riêng ở 150C
|
ASTM 1298
|
Kg/l
|
0,875
|
0,882
|
0,885
|
Điểm chớp cháy cốc hở
|
ASTM D92
|
0C
|
200
|
222
|
208
|
Độ nhớt động học ở 400C
|
ASTM D445
|
cSt
|
31,8
|
46,5
|
70,5
|
Độ nhớt động học ở 1000C
|
ASTM D445
|
cSt
|
6,29
|
8,22
|
10,8
|
Chỉ số độ nhớt
|
ASTM D2270
|
-
|
153
|
152
|
142
|
Điểm rót chảy
|
ASTM D97
|
0C
|
-39
|
-36
|
-39
|
Trị số trung hòa
|
ASTM D664
|
mgKOH/g
|
<0,22
|
<0,22
|
<0,23
|
Thử tải FZG (A/8.3/900C)
|
IP 334
|
|
12
|
12
|
12
|
Dầu
nhớt cho động cơ có 3 chức năng chính: làm trơn, giảm ma sát, giảm mài
mòn, bảo đảm độ kín của pít-tông, xilanh, séc-măng, làm mát động cơ, làm
sạch bề mặt động cơ. Nếu dùng không đúng dầu hoặc không đúng hướng dẫn,
xe có thể giảm đến một nửa tuổi thọ.
Tính chất đặc trưng của dầu nhớt là độ nhớt (Viscosity) sẽ giảm khi nhiệt độ tăng. Khi động cơ làm việc, nhiệt độ dầu nhớt trong các-te có thể lên 80-100 độ C, còn nhiệt độ màng nhớt trong xilanh khoảng 200 độ C, vì vậy nếu dầu bị loãng sẽ không bảo đảm được hoàn hảo các chức năng nói trên. Do đó, đối với dầu nhớt dùng cho động cơ, yêu cầu quan trọng nhất là độ nhớt không được thay đổi quá nhiều theo nhiệt độ, được đặc trưng bằng chỉ số nhớt (Viscosity Index). Đối với dầu nhớt dùng bôi trơn cho các máy móc công nghiệp không đòi hỏi tính chất này.
Dầu nhớt
cho động cơ được phân thành nhiều cấp và có nhiều cách phân cấp khác
nhau. Vào năm 1983, Hiệp hội Kỹ sư ôtô và Viện Dầu mỏ Mỹ đã cùng xây
dựng chung hệ thống phân loại mới, dựa theo độ nhớt, chỉ số và tính năng
làm việc của động cơ chia dầu nhớt động cơ thành 13 cấp như sau: cho
động cơ xăng gồm SA, SB, SC, SD, SE, SF, SG và cho động cơ diezel gồm
CA, CB, CC, CD, CD-II, CE. Mỗi cấp dầu nhớt với những tính chất quy định
thích hợp cho từng đời sản xuất động cơ, chẳng hạn đối với động cơ
xăng, dầu nhớt cấp SA, SB, SC, SD dùng cho các động cơ đời trước 1970;
cấp SE dùng cho động cơ đời 1970-1980; cấp SF dùng cho động cơ đời
1980-1990; cấp SG dùng cho động cơ đời 1990 về sau. Xe đời cũ có thể
dùng dầu nhớt cấp cao dành cho xe đời mới, nhưng xe đời mới không nên
dùng dầu nhớt cấp thấp hơn quy định.
Đối với
xe gắn máy, loại động cơ dưới 90 hoặc trên 100 phân khối, đều có thể sử
dụng thích hợp dầu nhớt cấp SAE 40 hoặc SE (có nơi ghi API SE). Nên chú ý
xe gắn máy động cơ 2 thì chỉ nên dùng loại SAE 40 hoặc SE dành riêng
cho động cơ 2 thì vì loại cho động cơ 4 thì khi sản xuất có pha thêm
nhiều phụ gia đặc biệt, dễ tạo nhiều cặn trong buồng đốt động cơ 2 thì.
Chú ý,
nếu dầu động cơ được bôi trơn bằng loại dầu nhớt không đủ khả năng làm
sạch máy hoặc không được thay đúng định kỳ, qua thời gian sử dụng, cáu
cặn sẽ tích tụ trong rãnh pít-tông gây dính bạc séc-măng, gia tăng độ
mài mòn xilanh, giảm tỷ số nén, xe sẽ hao xăng hơn, tiêu hao nhiều dầu
hơn. Hậu quả là kèm theo là buồng nổ, bugi bị bám muội nhiều hơn, các
súp-páp dễ bị tróc rỗ hơn...
(Tư Vấn Tiêu Dùng)
|
Support Online
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét